TIÊU CHÍ THI ĐUA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019-2020 BẬC HỌC TIỂU HỌC

Đăng lúc: 14:35:26 31/03/2020 (GMT+7)

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ SẦM SƠN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 176/PGDĐT-GDTH

                 Sầm Sơn, ngày 05  tháng 9  năm 2019

 

TIÊU CHÍ THI ĐUA

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019-2020

BẬC HỌC TIỂU HỌC

 

Thực hiện nhiệm vụ năm học 2019 - 2020, Phòng Giáo dục và Đào tạo giao tiêu chí thi đua cho các trường Tiểu học trên địa bàn thành phố Sầm Sơn như sau:

I. NỘI DUNG CÁC TIÊU CHÍ

1. Tuyển sinh vào lớp 1: Giao 100% số trẻ trong độ tuổi 6,7,8 tuổi vào lớp 1; số lượng tuyển sinh đảm bảo tối thiểu có 85% số học sinh trên địa bàn học tại trường theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 14/5/2019 của UBND thành phố Sầm Sơn về việc phê duyệt chỉ tiêu Kế hoạch phát triển sự ngiệp Giáo dục năm học 2019 - 2020.

Nếu trường nào tuyển trái tuyến sai quy định, chưa có sự đồng ý của Phòng GD&ĐT phê duyệt thì trường đó bị trừ 10 điểm về công tác tuyển sinh.

2. Duy trì sĩ số: Không có học sinh bỏ học.

3. Công tác PCGD-XMC: Thực hiện theo Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 Quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Cập nhật phần mềm đảm bảo đúng tiến độ thời gian quy định, số liệu thống kê đầy đủ các thông tin. Đối với hai đơn vị phường Trung Sơn và Quảng Tiến việc cập nhật và báo cáo tổng hợp PCGD-XMC chịu trách nhiệm chính là TH Trung Sơn 1 và TH Quảng Tiến 1. Chỉ tiêu giao cụ thể như sau:

Đối với các trường đạt chuẩn QG MĐ 2 (TH Bắc Sơn, Trung Sơn 1, Quảng Tiến 2, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Đại) đạt chuẩn PCGDTHĐĐT đạt 98% trở lên;

          Các trường còn lại đạt chuẩn PCGDTHĐĐT đạt 96,9 % trở lên

          4. Hoàn thành chương trình tiểu học: Chỉ tiêu giao 100%.

Về HTCTTHĐĐT: Đối với các trường CQG MĐ2 chỉ tiêu giao HTCTTHĐĐT đạt 98%  trở lên.

Các trường còn lại đạt 96,9% trở lên về HTCTTHĐĐT.

5. Khảo sát đánh giá chất lượng môn Toán + Tiếng Việt xếp chung; môn Tiếng Anh xếp riêng (hệ số 3) 1 lần/học kỳ của 1 khối lớp không báo trước.

Chỉ tiêu giao: Đối với 2 môn Toán và tiếng việt: Tỉ lệ học sinh chưa hoàn thành không quá 3%.

Đối với môn Tiếng Anh: Tỉ lệ học sinh chưa hoàn thành không quá 5%.

Đối với nhóm đạt chỉ tiêu giao căn cứ vào chỉ tiêu giao và tỉ lệ học sinh HTT; Đối với nhóm không đạt chỉ tiêu dựa vào tỉ lệ CHT

* Môn Tiếng Anh kiểm tra cả 4 kĩ năng theo chuẩn kiến thức kĩ năng.

Phòng Giáo dục và Đào tạo mời Hiệu trưởng các trường tham gia bốc thăm khối thi với 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh trước 3 ngày, khi tổ chức thi. Nghiêm cấm các trường tổ chức ôn thi cho học sinh ngoài giờ chính khoá, nếu vi phạm bị trừ 10 điểm.

Xếp thứ tự các trường dựa vào chỉ tiêu giao và lấy tổng điểm của học sinh đạt được/ tổng số học sinh toàn khối thi.

6. Giao lưu CLB em yêu thích Toán; Tiếng Việt; Tiếng Anh cấp thành phố (hệ số 2): Dựa vào kết quả xếp thứ tự và cho điểm các trường. Hai môn Toán, Tiếng Việt xếp chung, môn Tiếng Anh xếp riêng.

          7. Xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia, Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục.

Khuyến khích xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia: Công nhận mới, công nhận lại đúng hạn: 13 điểm; Duy trì và hoàn thiện các tiêu chí còn nợ của chuẩn (trong hạn): 7 điểm; Quá hạn mỗi năm: trừ 3 điểm. Nếu có hồ sơ đầy đủ đang trong thời gian trình Sở thì cộng thêm 3 điểm.

8. Chất lượng Giáo dục (hoàn thành chương trình lớp học theo TT22): Chỉ tiêu giao 99,2%;

+ Về năng lực:

Tự phục vụ, tự quản (%)

Hợp tác (%)

Tự học và giải quyết vấn đề (%)

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

Tốt

Đạt

Cần cố gắng

65,6

34,4

0

64,4

35,6

0

62,7

37,3

0

 

+ Về phẩm chất:

Chăm học, chăm làm (%)

Tự tin, trách nhiệm (%)

Trung thực, kỉ luật (%)

Đoàn kết, yêu thương (%)

Tốt

Đạt

CCG

Tốt

Đạt

CCG

Tốt

Đạt

CCG

Tốt

Đạt

CCG

66,7

33,3

0

66,7

33,3

0

71,6

28,4

0

72,8

27,2

0

+ Tiếng Anh:

Hoàn thành Tốt: 65 %;

Hoàn thành: 35 %;

Chưa hoàn thành: 0.

+ Trang bị kĩ năng sống: 100 %.

  9. Kiểm tra trường học (hệ số 2): Theo kế hoạch chung của Phòng, Xếp thứ tự các trường dựa vào tổng điểm đạt được của các phần kiểm tra.

10. Thi GV Giỏi (Văn hóa và đặc thù) cấp thành phố (hệ số 3):

- Đối với GVVH: Giao 10%/tổng số GV (biên chế và hợp đồng 2 năm trở lên)/trường;

- Đối với GV đặc thù: + Trường có dưới 18 lớp: Giao 2 GV/trường.

                             + Trường có từ 18 đến dưới 28 lớp: Giao 3 GV/trường.

                             + Trường có từ 28 lớp trở lên: Giao 4 GV/trường.

Lấy điểm về số lượng + điểm về chất lượng x 2 để xếp thứ tự các trường.

Cụ thể như sau:

       A = A1 + A2 x 2, trong đó A1 = Tỉ lệ về số lượng giao;

       A2 = Tỉ lệ GV đạt GVG/số GV bắt buộc dự thi của trường.

11. Công tác Đoàn- Đội-Hội CTĐ và các Hoạt động khác (hệ số 2).

12. Công tác BHYT: Xếp thứ tự các trường dựa vào tỉ lệ HS tham gia.

13. Công tác bồi dưỡng GV: Lấy kết quả của năm học trước.

14. Công tác thu chi ngoài ngân sách, chống lạm thu, dạy thêm học thêm: Giao chỉ tiêu các trường không vi phạm. (nếu trường nào có đơn thư khiếu kiện hạ một bậc sắp xếp thứ tự thi đua. Ví dụ: xếp thứ 2 thì xuống thứ 3)

15. Khuyến khích tham gia các hoạt động phong trào chung cho ngành: Cho điểm những trường tham gia và tham gia tốt, điểm tối đa: 13 điểm

16. Nề nếp báo cáo:

Các loại Báo cáo phải đúng thời gian quy định, đảm bảo chất lượng;

17. Kết quả học sinh thi tuyển sinh vào trường THCS Nguyễn Hồng Lễ, lấy kết quả của năm học trước để đánh giá cho năm học sau. Lấy điểm về chất lượng + điểm về số lượng học sinh đậu vào trường để xếp thứ tự các trường.

18. Thi HKPĐ cấp thành phố (Hệ số 2).

Dựa vào kết quả xếp thứ tự và cho điểm các trường

19. Tham gia các cuộc thi do thành phố tổ chức.

II. CÁCH  ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI

Căn cứ vào kết quả xếp thứ tự của từng tiêu chí: mỗi tiêu chí đánh giá và cho điểm như sau:

 

Xếp thứ tự

Nhóm đạt chỉ tiêu

Nhóm không đạt chỉ tiêu

Nhất

26 điểm

13 điểm

Nhì

25 điểm

12 điểm

Ba

24 điểm

11 điểm

23 điểm

10 điểm

Năm

22 điểm

9 điểm

Sáu

21 điểm

8 điểm

Bảy

20 điểm

7 điểm

Tám

19 điểm

6 điểm

Chín

18 điểm

5 điểm

Mười

17 điểm

4 điểm

Mười một

16 điểm

3 điểm

Mười hai

15 điểm

2 điểm

Mười ba

14 điểm

1 điểm

- Nếu tiêu chí nào không tham gia thì không xếp loại và không có điểm;

*Cách tính điểm để xếp thứ tự:

- Điểm nhân hệ số 3 gồm các tiêu chí sau: 5; 10.

- Điểm nhân hệ số 2 gồm các tiêu chí sau: 6,9, 11, 18.

- Điểm nhân hệ số 1: các tiêu chí còn lại.

- Cộng điểm tổng sau khi đã nhân hệ số và xếp thứ tự.

Ghi chú: Tiêu chí sẽ được bổ sung khi thực hiện một số công việc khác theo sự chỉ đạo của Bộ và yêu cầu của Giám đốc Sở,... . /.

 

Nơi nhận:  

- Sở GD&ĐT Thanh hoá (báo cáo);

- Lãnh đạo Phòng GD&ĐT (chỉ đạo);

- Các trường Tiểu học (thực hiện);

- Lưu: VT, CMTH.

 

 

KT.TRƯỞNG PHÒNG

PHÓ TRƯỞNG PHÒNG

 

(Đã kí)

 

 

Lê Mai Huân

 

Quê tôi

 

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
12047